Thứ Ba, 30 tháng 5, 2023

 Phương pháp BSC (Thẻ điểm cân bằng) là một hệ thống được phát triển để giúp tổ chức thiết lập, theo dõi và thực hiện chiến lược kinh doanh. Vậy ứng dụng BSC trong doanh nghiệp như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

1. Kiểm soát các dự liệu cần thiết chặt chẽ

Bước đầu tiên là xác định rõ chiến lược và đưa nó vào một nền tảng tập trung. Nhờ vậy, bạn có thể xác định một tập hợp các thước đo những người liên quan và biết họ đang làm như thế nào. 

Cụ thể như sau: 

a, Giới hạn số lượng phương pháp BSC để có thể quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn. 10 - 15 chiến lược là con số phù hợp để có thể tập trung các chiến lược một cách tốt nhất. 

b, Chuẩn bị trước các câu hỏi về yếu tố, mục tiêu trước khi tham gia cuộc họp. 

c, Gửi tài liệu và trả lời các câu hỏi đã đặt ra trước 1-2 ngày tại các cuộc họp và nhắc nhở mọi người đọc và hiểu trước khi cuộc họp diễn ra. 

d, Đưa ra các quyết định để đánh giá chiến lược, ghi chép lại những quyết định đó và yêu cầu mọi người thực hiện về những quyết định đã được đưa ra. Bên cạnh đó, theo dõi các mục hành động và các dấu mốc quan trọng của dự án. 

2. Đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu

Để đo lường và đánh giá một mục tiêu có chính xác hay không, bạn nên sử dụng hệ thống ký hiệu với màu sắc khác nhau để đánh dấu các yếu tố quan trọng. Việc đánh giá cần thể hiện sự khách quan, chính xác. Nếu cần bạn có thể thành lập các hội đồng đánh giá riêng. 

3. Dựa theo KPI để đánh giá các mục tiêu định kỳ 

KPI được xem là một công cụ quản trị hiệu suất hiệu quả giúp bạn giao trách nhiệm cho nhân viên và là tiêu chí để đánh giá học đã làm đúng chiến lược hay chưa. 

Muốn đạt được hiệu quả tốt, hãy áp dụng BSC và KPI. Bạn có thể kiểm soát công việc và điều chỉnh hợp lý sao cho phù hợp. 

4. Kết nối các mục tiêu với nhau

Bước cuối cùng để ứng dụng BSC hiệu quả đó là kết nối các mục tiêu bằng mũi tên. Bởi hiệu quả sẽ cao hơn nếu gắn với mục tiêu nào đó. 

Trên đây là ứng dụng của BSC trong doanh nghiệp. Mong rằng qua bài viết này, bạn có thể hiểu thêm về Thẻ điểm cân bằng (BSC) - một công cụ quản trị phổ biến hiện nay. 

 Mặc dù là một hệ thống khá toàn diện nhưng Thẻ điểm cân bằng (BSC) cũng tồn tại những nhược điểm. Cùng tìm hiểu xem đó là gì nhé!

1. BSC cần sự hỗ trợ từ lãnh đạo để thành công

BSC sẽ khó thành công nếu ban lãnh đạo không tin BSC là một lựa chọn khả thi hoặc họ không thích, không hiểu cấu trúc. 

Như bạn cũng biết, Thẻ điểm cân bằng (BSC) là một quá trình liên tục và nó không phải một dự án với ngày kết thúc được xác định. Nếu yêu cầu xây dựng BSC và quay lại công việc thường ngày ngay sau đó thì quy trình BSC của bạn sẽ không hoạt động hiệu quả. 


2. BSC không nên được sao chép chính xác từ các ví dụ

Mỗi tổ chức, doanh nghiệp, tổ chức đều có những chiến lược khác nhau để phát triển. Do đó, bạn chỉ nên sử dụng các mẫu BSC để lấy ý tưởng và xây dựng một hệ thống độc nhất của doanh nghiệp mình. 

3. Vấn đề khi quản lý thủ công

Nhiều doanh nghiệp lựa chọn quản lý BSC trong Excel hoặc PowerPoint. Nhưng việc quản lý BSC trong Excel có thể dẫn đến các vấn đề về độ chính xác, vấn đề kiểm soát phiên bản, vấn đề định dạng khác nhau, ... 

Bên cạnh đó, Excel là một công cụ miễn phí nhưng vẫn có một số chi phí ẩn (như chi phí liên quan đến lỗi nhập dữ liệu, chi phí của quy trình xem xét thủ công, ...). Khi những điều này xảy ra, lãnh đạo có thể xem BSC là một vấn đề thay vì công cụ quản trị hữu ích. 

Lời kết, nếu doanh nghiệp bạn đã áp dụng BSC mà không nhận được giá trị như mong muốn, hãy xem xét những yếu tố trên. Để khắc phục tình trạng này, doanh nghiệp nên linh hoạt với BSC, áp dụng sao cho đúng với tình hình, thực trang hiện tại. 

 “BSC là một hệ thống quản lý được phát triển để giúp một tổ chức thiết lập, theo dõi và thực hiện chiến lược kinh doanh”. Vậy ưu điểm của BSC là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. BSC mang lại cấu trúc của chiến lược

BSC là cách thức hợp lý, có cấu trúc giúp nhà lãnh đạo của tổ chức được bao phủ dễ hiểu. Theo đó, Thẻ điểm cân bằng giúp giữ mục tiêu ở trung tâm, sử dụng các đo lường cụ thể để theo dõi tiến trình hành động. 

2. BSC giúp truyền thông chiến lược dễ dàng hơn

Bản đồ chiến lược trong BSC được thiết kế để truyền thống kế hoạch chiến lược. Nó là công cụ hỗ trợ trực quan đơn giản được sử dụng để liên kết mọi bộ phận với mục đích của việc đạt được các mục tiêu kinh doanh cấp cao. 

Khi doanh nghiệp đã có chiến lược và mục tiêu cụ thể, việc triển khai truyền thông trở nên dễ dàng hơn. Trước tiên, BSC giúp nhân viên hiểu rõ kế hoạch và sau đó giúp đối tác nắm được chiến lược cơ bản để việc hợp tác trơn tru hơn. 

3. BSC kết nối các dự án với nhau

Chức năng của BSC là đảm bảo cả hệ thống đi đúng hướng. Doanh nghiệp xác định được mục tiêu chung và đặt ra các chiến lược cụ thể. Các dự án dễ dàng liên kết và hỗ trợ lẫn trong trong quá trình vận hành. 

4. BSC gắn kết các phòng ban, bộ phận

Trong khi triển khai công việc, tất cả các phòng ban, bộ phận phải hướng tới một chiến lược chung. Nhờ cấu trúc Thẻ điểm cân bằng (BSC), bạn có thể liên kết các mục tiêu quan trọng của bộ phận với công ty, của coong ty mẹ với công ty con. 

5. BSC cải thiện hiệu suất báo cáo

BSC được xem là đề cương giúp báo cáo chi tiết và nhanh gọn. Những nội dung trọng tâm đã được khái quát trong Thẻ điểm cân bằng (BSC). 

6. BSC giúp nhân viên nhận ra các mục tiêu cá nhân liên kết với chiến lược tổ chức như thế nào

BSC cho phép các cá nhân liên kết mục tiêu của họ trong toàn doanh nghiệp, tổ chức, Nghĩa là nhân viên kết nối những gì họ làm tới sự cải thiện của nhóm và toàn bộ tổ chức. 

Có thể thấy BSC là một công cụ khá toàn diện với những ưu điểm nổi bật. Vậy liệu một hệ thống như thế này có tồn tại nhược điểm hay không? Đừng bỏ qua bài viết tiếp theo nhé!


 Mô hình BSC được hình thành bởi 4 thước đo chính. Trong bài viết này cùng tìm hiểu 4 yếu tố này nhé! 

1. Thước đo tài chính

Với thước đo này, BSC đóng vai trò đo lường, kiểm soát các kết quả về mặt tài chính. Vậy tài chính bao gồm những yếu tố nào? Đó là lợi nhuận, tăng trưởng, vốn, nợ, dòng tiền hoạt động, ... Hay các chi phí cố định, chi phí khấu hao, tốc độ tăng trưởng doanh thu, ... 

2. Thước đo khách hàng 

Thước đo khách hàng trong BSC dùng để đo lường thông qua việc giám sát mức độ thỏa mãn, hài lòng của khách hàng. Cụ thể là kiểm tra xem liệu các hoạt động có đáp ứng nhu cầu của khách hàng đòi hỏi hay không?, số lượng khách hàng mới là bao nhiêu?, ... 

Khách hàng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu, làm khách hàng hài lòng và lòng trung thành của họ chính là thành công của doanh nghiệp. 

3. Thước đo quá trình nội bộ

Nếu coi khách hàng là nguồn máu nuôi dưỡng thì nội bộ chính là trái tim của tổ chức. Bởi một doanh nghiệp hoạt động trơn tru phải nhờ vào quá trình làm việc, vận hành của nhân viên. 

Thước đo quá trình nội bộ dựa trên BSC giúp doanh nghiệp tự đánh giá, rà soát và rút ra bài học cần thiết. Chẳng hạn như hiệu suất, tỷ lệ sai sót, thời gian chu trình, thời gian phản hồi đơn hàng, ... 

4. Thước đo học tập và phát triển

Thước đo này là cách doanh nghiệp hướng dẫn, đào tạo nhân viên. Hiểu đơn giản, học tập và phát triển là thước đo cách doanh nghiệp sử dụng các tri thức của nhân viên để đạt được hiệu quả nhưu mong đợi. Thước đo dựa trên BSC chính là nền tảng quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. 

Nhìn chung, mô hình BSC được thiết lập bởi 4 thước đo chính là khách hàng, tài chính, quá trình nội bộ và học tập & phát triển. 4 yếu tố này không hoạt động riêng lẻ mà có sự liên kết và mối quan hệ hỗ trợ, tác động lẫn nhau. 

  BSC hay Thẻ điểm cân bằng nắm giữ vai trò quan trọng khi mang lại lợi ích toàn diện cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức ấy. Vậy vai trò của BSC được phát huy như thế nào? 

1. BSC là một hệ thống đo lường

Hiêu suất hoạt động của một tổ chức thường được đánh giá qua các chỉ số tài chính. Tuy vậy, các phương pháp phân tích tài chính trước đây chỉ thể hiện kết quả đã được thực hiện trong quá khứ, chứ không phản ánh sự phù hợp và cách thức tạo ra giá trị cho ngày hôm nay và tương lai của tổ chức. 

Trong khi đó, quá trình lập chiến lược và kế hoạch là hướng tới tương lai nên cần được thể hiện một cách rõ ràng không chỉ ở mặt tài chính mà phải bao quát tất cả các mặt trong toàn bộ hoạt động. BSC đã khắc phục được mặt hạn chế này khi thể hiện tất cả các mục tiêu qua các chỉ tiêu và thước đo chi tiết. 


2. BSC là hệ thống quản trị chiến lược

Bên cạnh là công cụ đo lường, BSC là mộ hệ thống quản lý chiến lược do nó cũng đồng thời là công cụ quan trọng để điều chỉnh các hoạt động ngắn hạn bằng chiến lược. Bằng cách sử dụng BSC, các tổ chức có thể hạn chế và loại bỏ được các rào cản khi thực thi chiến lược, bao gồm rào cản về tầm nhìn, rào cản về con người, rào cản về quản lý và rào cản về phân bổ nguồn lực. 

3. BSC là công cụ trao đổi thông tin

Trong những phương pháp xây dựng chiến lược trước đó, tỷ lệ nhân viên thừa hành hiểu được mục tiêu và chiến lược của tổ chức khá thấp. Họ làm việc theo quán tính, theo năng lực sẵn có mà không hình dung được hiệu quả công việc mình làm sẽ ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả chung của tổ chức. 

Ứng dụng BSC trong việc thiết lập mục tiêu và chiến lược trong tổ chức sẽ tạo cơ hội cho người lao động thảo luận về những dự kiến trong chiến lược, thảo luận và học hỏi, rút kinh nghiệm từ những kết quả không tốt trong quá khứ, trao đổi về những thay đổi trong tương lai. 

Tổng kết: BSC là một công cụ rất hữu hiệu trong quản trị doanh nghiệp hiện nay. Nó giúp cho các tổ chức xây dựng chiến lược hoạt động của tổ chức. Cách thức xây dựng chiến lược bằng phương pháp BSC rất khác với các phương pháp truyền thống ở chỗ huy động một nguồn nhân lực đa dạng từ các thanh viên cùng tham gia. Mục đích là để truyền thông cho toàn bộ nhân viên về viễn cảnh tương lai của tổ chức, đồng thời, phát huy sự sáng tạo của họ để biến mục tiêu chiến lược trở nên gần gũi và thực tế hơn. 

Theo: tapchitaichinh.vn

Bài viết: https://blognhansu.net.vn/2022/08/22/bsc-la-gi-kpi-la-gi/

 Chúng ta đã biết về BSC (Thẻ điểm cân bằng) - một công cụ quản trị hữu hiệu trong doanh nghiệp. Vậy bạn đã biết nguồn gốc của lý thuyết này chưa?

Lý thuyết về Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) được phát triển bởi Tiến sĩ Robert Kaplan của Đại học Harvard và Tiến sĩ David Norton - với vai trò một công cụ đo lường hiệu quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. Thời điểm này, các công ty chỉ sử dụng hiệu quả tài chính ngắn hạn làm thước đo thành công. Với BSC, các thước đo chiến lược phi tài chính được bổ sung - nhằm chuyển hướng mục tiêu vào thành công lâu dài của doanh nghiệp. 

Kỹ thuật quản lý chiến lược này được trình này chi tiết lần đầu trong các bài báo và ấn phẩm của Tiến sĩ Kaplan và Norton - dựa trên tác phẩm của Art Schneiderman tại Analog Devices. Phương pháp được giới thiệu để khắc phục những khuyết điểm của các cách quản lý cũ. Bên cạnh đó, BSC cung cấp một khuôn khổ chi tiết về những gì doanh nghiệp nên đo lường để đảm bảo sự "cân bằng". 


Một phần lý thuyết Thẻ điểm cân bằng của Kaplan và Norton

Theo mô tả của Kaplan và Norton: 

"Thẻ điểm cân bằng (BSC) không phủ nhận các thước đo tài chính truyền thống. Tuy nhiên, những thước đo này chỉ nói lên những sự kiện trong quá khứ - khi mà việc đầu tư vào năng lực dài hạn và mối quan hệ khách hàng chưa phải là yếu tố quan trọng đối với thành công của doanh nghiệp. Các biện pháp đo lường này không giúp hướng dẫn và đánh giá hành trình mà các công ty thời đại công nghệ hiện nay phải đi theo để tạo ra giá trị tương lai thông qua đầu tư vào khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, quy trình, công nghệ và đổi mới". 

Lý thuyết Thẻ điểm cân bằng của hai vị tiến sĩ được đánh giá cao. Theo công bố của Bain & Co, BSC đứng thứ 5 trong Top 10 các công cụ quản lý phổ biến nhất. Ngoài ra, BSC cũng được tờ Havard Business Review chọn là một trong những ý tưởng kinh doanh có ảnh hưởng nhất trong suốt 75 năm qua.

Thứ Hai, 22 tháng 5, 2023

 Nghề nhân sự nên đọc sách gì? Cùng khám phá những tựa sách hay nhất dành cho những người làm nhân sự trong bài viết này nhé!

1. Blog Nhân sự - Tác giả: Nguyễn Hùng Cường

Sách “Blog Nhân sự” là dự án xuất bản sách của tác giả/blogger Nguyễn Hùng Cường. Đây là những quyển sách với những chủ đề khác nhau dành cho những người làm nhân sự.

Trong đó, “Blog nhân sự” quyển 1 và 2 là tập hợp những bài viết của Nguyễn Hùng Cường về trải nghiệm nghề nhân sự được chỉnh lại từ hơn nghìn bài trên blognhansu.net. Quyển 1 dành cho các bạn sinh viên mới bước vào nghề nhân sự và Quyển 2 dành cho các anh chị em mới chuyển sang vị trí Hr.

Quyển 3 là phần 1 của câu chuyện về Nghề tuyển dụng trong doanh nghiệp với những vui buồn, kinh nghiệm và lý thuyết ẩn chứa dưới nhân vật “hắn”. Để người đọc có thể nắm được toàn bộ mạch và sự kết nối giữa thực tế và lý thuyết, tác giả đã chia thành 3 chương riêng.

Còn quyển 4 là tập hợp hơn 50 bài viết dành cho CEO để hiểu các vấn đề về Quản trị nhân sự. Bạn sẽ được nhìn thấy một bức tranh lớn tổng thể và sau đó đi vào chi tiết của bức tranh đó. Bạn cũng biết, CEO không phải là một HRM nên tác giả đã viết ở mức độ dễ hiểu nhất định và có tính ứng dụng cao.

2. Quản trị nguồn nhân lực - Tác giả: PGS.TS. Trần Kim Dung

"Quản trị nguồn nhân lực” là cuốn sách cơ bản cho những người làm nhân sự của PGS.TS. Trần Kim Dung với 12 chương cô đọng, dễ hiểu và hấp dẫn. Theo tác giả, trọng tâm của quản trị nhân sự là người lao động - nhân tố ảnh hưởng đến sự sống còn của tổ chức, doanh nghiệp, …

Cuốn sách sẽ phù hợp với các giám đốc, nhà lãnh đạo chịu trách nhiệm tối ưu hóa hoạt động; nhân viên thực thi công việc; các chuyên gia nhân sự tư vấn, hỗ trợ các giám đốc; … Bên cạnh đó, "Quản trị nguồn nhân lực" sẽ giúp các nhà quản trị nhân sự điều chỉnh và quản lý công việc một cách liên tục để đạt được kết quả như mong đợi.

3. Cẩm nang hỏi đáp về nhân sự (Hr Answer Book) - Tác giả: Shawn Smith & Rebecca Mazin

"Cẩm nang hỏi đáp về nhân sự"bao gồm các chủ đề từ kỹ thuật tuyển dụng cho tới khi nhân viên nghỉ việc. Thông qua cuốn sách, bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về cách một nhà quản trị nhân sự giải quyết xuất sắc mọi vấn đề từ văn hóa, kỷ luật, đào tạo cho tới bồi thường và chấm dứt hợp đồng lao động, … Thậm chí các vấn đề nhạy cảm cũng được hướng dẫn xử lý nhanh gọn.

Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể tham khảo một số cuốn sách như: 

+ Từ tốt đến vĩ đại (Good to Great) - Tác giả: Jim Collins

+ Nghệ thuật quản lý nhân sự - Tác giả: Welby Altidor

+ Kỹ năng quản lý nhân sự chuyên nghiệp - Tác giả: Whitney Johnson

+ ...

Thông tin chi tiết về các cuốn sách tại đây!

 Phong cách quản trị thể hiện cách thức ứng xử của nhà quản trị với từng hoàn cảnh cụ thể. Vậy phong cách quản trị là gì? 

1. Phong cách quản trị là gì? 

Phong cách quản trị (Administrative Styles) là "tổng thể các phương thức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ, hành động) ổn định của chủ thể quản trị với một cá nhân hoặc nhóm người (khách hàng, đối tượng quản trị, …) trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ quản trị của mình".

Nói đến phong cách quản trị, người ta thường nhắc tới phong cách của đội ngũ nhà quản trị doanh nghiệp như nhà quản trị cấp cao (lãnh đạo), cấp trung gian và cấp cơ sở mà người đứng đầu trong hoạt động điều hành là Giám đốc (Tổng giám đốc) doanh nghiệp.

2. Các phong cách quản trị thường gặp 

2.1 Phong cách chuyên quyền (Phong cách lãnh đạo độc đoán) 

Phong cách chuyên quyền là cách nhà quản trị tự đưa ra các quyết định mà không quan tâm ý kiến của nhân viên của cấp dưới hay bất kỳ ai. Do đó, nhân viên sẽ không được cân nhắc hay nêu ý kiến của bản thân trước khi thực hiện nhiệm vụ và cấp trên giao phó.

Ưu điểm: Doanh nghiệp năng suất hơn nhờ việc phân chia nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể.

Nhược điểm: Thiếu linh hoạt, không nhận sự đóng góp ý kiến từ nhân viên nên khó được lòng cấp dưới.

2.2 Phong cách dân chủ

Theo nghiên cứu của Lewin, phong cách quản trị dân chủ được đánh giá là phương pháp lãnh đạo đạt hiệu quả tốt nhất. Các nhà lãnh đạo sử dụng phong cách này khuyến khích nhân viên trong nhóm đưa ra ý kiến nhưng vẫn có chính kiến để đưa ra quyết định cuối cùng.


Ưu điểm: Nhân viên cảm thấy được tôn trọng. Cần ít sự giám sát của người quản lý hơn bởi vì người lao động hài lòng với quyết định cuối cùng được đưa ra.

Nhược điểm: Mất thời gian để tổ chức các buổi thảo luận nhóm lớn, thu thập ý kiến và phản hồi, thảo luận về các kết quả có thể xảy ra và truyền đạt các quyết định.

2.3 Phong cách ủy quyền 

Đây là phong cách lãnh đạo tập trung vào việc giao nhiệm vụ cho các thành viên và không cần nhà quản trị phải giám sát nhiều bởi vì thành tích của người lao động chỉ tính đến kết quả làm việc cuối cùng.


Ưu điểm: Tinh thần trách nhiệm, sự thoải mái trong việc sáng tạo nội dung mới và môi trường làm việc không bị giám sát sẽ giúp tỷ lệ giữ chân nhân viên cao hơn.

Nhược điểm: Chưa hiệu quả với nhân viên mới, thiếu kinh nghiệm, chưa hiểu rõ văn hóa và tác phong làm việc của doanh nghiệp. Trong một số trường hợp, nhân viên không cảm thấy được hỗ trợ đúng mức.

Bên cạnh đó, còn có một số phong cách quản trị khác như phong huấn luyện viên, phong cách chuyển đổi, phong cách giao dịch, phong cách Pacesetter, ... 

 Việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Vậy có những phương pháp đánh giá hiệu suất nào? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất hay hiệu quả công việc là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc. Thông qua quá trình thu thập, phân tích và đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, phong ban hoặc hệ thống.\


Dựa trên những phương pháp đánh giá hiệu suất, các nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban hay hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ được đưa ra. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề nghiêm trọng vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng vè duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều tất yếu. 

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự cũng trở nên dễ dàng hơn. Nhờ vậy, khả năng của nhân viên có thể phát huy tối đa. Bên cạnh đó, nhân viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 


Ngoài ra, đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên có ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Vì thế, hệ thống nàu cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô cũng như văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, ... 

 Có thể nói, nhân viên là một phần không thể thiếu trong tổ chức. Nếu quản lý tốt, họ sẽ trở thành tài sản vô giá nhưng nếu quản lý kém thì họ sẽ kéo cả tập thể đi xuống. Vậy nên, quản trị nhân sự là vô cùng quan trọng đối với nhà quản lý, lãnh đạo. 

1. Phản hồi rõ ràng trong mọi tình huống 

Trước khi đưa ra những lời khiển trách nhân viên do chưa đủ nỗ lực hay làm việc kém hiệu quả, hãy cung cấp cho họ càng nhiều thông tin càng tốt. Bạn hãy nói với nhân viên rằng chất lượng công việc đang giảm sút.

Sau đó, hãy truyền đạt về những điều cần thay đổi: điều chỉnh cách tiếp cận công việc hay hạn định thời gian mà công ty đưa ra để xoay chuyển tình thế và cải thiện hiệu suất. Vì vậy, cách quản lý nhân sự hiệu quả đôi khi chỉ là sự thúc đẩy đúng hướng. 

2. Tìm hiểu xem nhân viên đang làm việc cho điều gì

Lời khuyên để quản lý nhân sự hiệu quả đó là thấu hiểu mong muốn của nhân viên. Đó có thể là mục tiêu dài hạn hay nguyện vọng cũng như vị trí mà họ muốn đạt được trong vòng một đến ba năm tới. 

Bên cạnh đó, sự thiếu cam kết của các thành viên cũng bắt nguồn từ cảm giác bị đánh giá thấp hay được giao phó quá nhiều công việc cùng lúc. Để khắc phục điều này, cần có sự hiểu biết về những người cùng tham gia. Những thông tin giá trị đó sẽ đảm bảo nhân viên được phân công vào đúng vị trí, vai trò và nhiệm vụ.

3. Lắng nghe và thảo luận về những quản điểm bất đồng

Giao tiếp là cuộc đối thoại hai chiều và đây là lúc người quản lý, lãnh đạo lắng nghe quan điểm từ nhân viên. "Lý do nào cho sự thay đổi thái độ làm việc không? Cấp dưới không còn nỗ lực cao nhất cho công việc vì họ đang không hài lòng với điều gì?" Khai thác nguyên nhân của mọi vấn đề là việc vô cùng quan trọng đối với mỗi thành viên trong công ty. 

4. Đặt ra các mục tiêu về hiệu suất công việc cùng nhân viên

Đưa ra các mục tiêu về hiệu suất mà nhân viên cần đạt được là vô cùng quan trọng. Người quản lý, lãnh đạo nên hỏi nhân viên xem họ muốn cải thiện điều gì, muốn gặt hái những gì và kỹ năng mới muốn học hỏi là gì. Từ đó, thúc đẩy họ làm việc chăm chỉ hơn và phấn đầu vì một mục tiêu nhất định. 

Bên cạnh những cách quản lý nhân sự hiệu quả trên, bạn có thể thử một số cách khác như giải quyết các mối quan tâm mang tính công ty, theo dõi thường xuyên hay công nhận, khen thưởng cho những tiến bộ, ... Tham khảo bài viết để hiểu thêm về các cách này nhé!

 Hiện nay, có rất nhiều công cụ đánh giá ứng viên từ hình thức trực tiếp trên giấy đến trực tuyến. Trong bài viết này, Blognhansu.info sẽ giới thiệu 3 công cụ thông dụng nhất nhé!

1. Các bài kiểm tra đánh giá 

Theo khảo sát của AMA (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ), có đến 70% doanh nghiệp sử dụng các bài kiểm tra kỹ năng chuyên môn, 46% sử dụng các bài kiểm tra tính cách và 41% sử dụng các bài kiểm tra khả năng tính toán và tư duy ngôn ngữ cơ bản để sàng lọc hồ sơ ứng viên.

Các bài kiểm tra đánh giá gồm đánh giá tính cách, đánh giá tư duy, khả năng giải quyết vấn đề, kiến thức và kỹ năng. Việc áp dụng các bài test online trong quá trình tuyển dụng giúp gia tăng tính chính xác khi đưa ra các quyết định. Bên cạnh đó là loại bỏ sự cảm tính của người tuyển dụng trong đánh giá.

2. Phiếu đánh giá ứng viên

Phiếu đánh giá ứng viên được sử dụng trong quá trình phỏng vấn hoặc các vòng tuyển dụng khác. Vai trò là giúp nhà tuyển dụng ghi chép những nội dung đánh giá chi tiết từng ứng viên, là cơ sở để phân loại, chọn lọc ứng viên phù hợp với vị trí đang tuyển.

Ưu điểm của công cụ đánh giá ứng viên là dễ triển khai với số lượng ứng viên lớn; dễ dàng bổ sung hay rút gọn các tiêu chí đánh giá; nắm bắt đầy đủ thông tin ứng viên; ... Thế nhưng, điểm yếu của phiếu đánh giá là thường bị chi phối nhiều bởi tính chủ quan của người phỏng vấn.

3. Phỏng vấn tuyển dụng

Phỏng vấn ứng viên là một công việc không hề dễ dàng đối với bất kỳ nhà tuyển dụng nào. Để có thể dẫn dắt một buổi phỏng vấn đi đến thành công, thì người phụ trách tuyển dụng nên tham khảo một số công cụ như: DISC, MBTI, STAR, ... 

Trên đây là 3 công cụ đánh giá ứng viên phổ biến hiện tại. Doanh nghiệp có thể áp dụng một hay nhiều phương pháp vào quy trình tuyển dụng.